Đăng kiểm ô tô là hoạt động mang xe đến các trung tâm đăng kiểm để kiểm tra ô tô có đạt chất lượng kỹ thuật an toàn và các chỉ số bảo vệ môi trường hay không.
Lệ phí đăng kiểm xe ô tô là chi phí mà chủ phương tiện phải nộp để được cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện và hoàn tất quá trình đăng kiểm xe.
Các chỉ số kỹ thuật mà đơn vị đăng kiểm sẽ kiểm tra ô tô bao gồm:
- Biển số xe.
- Số khung xe.
- Số máy của xe.
- Hệ thống đèn.
- Hệ thống cần gạt nước.
- Hệ thống động cơ.
- Mức nước rửa kính và mức nước làm mát động cơ.
- Kiểm tra lốp phụ và 4 bánh xe.
- Kiểm tra đồng hồ.
- Kiểm tra hệ thống phanh.
- Kiểm tra hệ thống dây đai đảm bảo an toàn.
Điều kiện tham gia đăng kiểm là khi chủ xe nộp đủ phí đăng kiểm xe ô tô và nộp khoản lệ phí cấp giấy chứng nhận khi xe đã đạt chuẩn chất lượng.
Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện là giấy tờ cần thiết mà người điều khiển phương tiện cần mang theo khi tham gia giao thông (Nguồn: Sưu tầm)
Theo pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam phối hợp cùng Bộ Giao thông vận tải đưa ra quy định về quản lý, vận hành vận tải nhằm đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đã nêu rõ: Đăng kiểm xe ô tô là một trong những thủ tục đăng ký ô tô bắt buộc để xe đủ điều kiện hợp pháp lưu thông trên phạm vi đường bộ.
Các chủ xe cần mang theo giấy đăng kiểm cũ, bảo hiểm xe, giấy đăng ký xe khi làm thủ tục đăng kiểm (Nguồn: Sưu tầm)
Đối với các loại xe con không kinh doanh vận tải thì chu kỳ đăng kiểm cho lần thứ nhất là 30 tháng, lần thứ hai cách lần đầu 18 tháng. Khi chạm tới mức 7 năm tính từ ngày sản xuất thì chu kỳ đăng kiểm giảm xuống còn 12 tháng. Hơn 12 năm từ ngày sản xuất, chu kỳ đăng kiểm giảm tiếp xuống còn 6 tháng. Dựa theo đó, quy trình hỗ trợ đăng kiểm xe ô tô được thực hiện qua các bước cụ thể như sau:
- Nộp hồ sơ: Hồ sơ gồm đăng ký xe, phiếu đăng kiểm cũ, phiếu bảo hiểm trách nhiệm dân sự (linh hoạt nếu không có sẵn thì có thể mua tại quầy), tờ khai và đóng lệ phí gồm phí đăng kiểm và phí cấp chứng nhận. Đối với dòng xe ô tô con, phí đăng kiểm là 240.000 VNĐ cùng lệ phí cấp chứng nhận tương đương 50.000 VNĐ.
- Chờ kiểm tra xe: Nếu trong trường hợp xe không đạt chuẩn, nhân viên đăng kiểm sẽ tiến hành đọc biển số để chủ phương tiện mang đi sửa rồi mới quay lại đăng kiểm sau. Vì vậy chủ phương tiện nên lưu ý kiểm tra, bảo dưỡng xe kỹ lưỡng trước khi tiến hành đi đăng kiểm. Nếu trong trường hợp xe không gặp vấn đề gì thì thời gian khám xe chỉ dao động từ 5 - 10 phút.
- Đóng lệ phí bảo trì đường bộ bắt buộc: Khi xe hoàn toàn đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên sẽ tiến hành đọc biển số để chủ phương tiện đóng phí bảo trì đường bộ.
- Dán tem đăng kiểm: Khi hoàn thiện thủ tục trên, tài xế sẽ ra xe chờ dán tem đăng kiểm và nhận hồ sơ.
Theo Luật Giao thông đường bộ: “Xe ô tô đúng kiểu được phép tham gia giao thông khi và chỉ khi đảm bảo tất cả các quy định liên quan đến chất lượng, an toàn khi lái và không ảnh hưởng môi trường”. Chính vì thế để được phép lưu thông, xe ô tô nên kiểm tra định kỳ thường xuyên về an toàn và kiểm định ở những cơ sở đăng kiểm đã được Bộ Giao thông Vận tải cấp phép.
Khi tiến hành đăng kiểm xe ô tô, chủ phương tiện cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm:
- Giấy tờ tùy thân: CMND hoặc Căn cước công dân (3 bản photo và 1 bản chính kèm theo).
- Hộ khẩu thường trú (3 bản photo và 1 bản chính kèm theo).
- Tờ khai Công an về đăng ký xe (2 bản chính dựa theo mẫu sẵn đã quy định).
- Các loại giấy tờ xe bản gốc bao gồm giấy xuất xưởng, chứng nhận môi trường, phiếu hóa đơn VAT,…
- Số máy, tờ khai thuế trước bạ đi kèm với cà số khung đã được quy định ở mẫu sẵn.
- Phiếu Bảo hiểm Trách nhiệm Dân sự bản chính. Bản bảo hiểm đảm bảo còn hiệu lực. Các thông tin liên quan tới đăng nhập, mật khẩu truy cập cũng như địa chỉ website hỗ trợ quản lý giám sát hành trình phải được lắp đặt các thiết bị giám sát.
Hiện nay, lệ phí đăng kiểm xe ô tô áp dụng theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. Đồng thời các chủ xe cần lưu ý phí đăng kiểm xe ô tô cũ và mới đều giống nhau chỉ phân biệt dựa trên các chủng loại phương tiện. Những khoản lệ phí đóng đăng kiểm xe ô tô trên toàn quốc cụ thể như sau:
Bảng giá lệ phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2021 (đơn vị tính: VNĐ) | ||||
STT | Chủng loại phương tiện | Phí kiểm định | Lệ phí cấp chứng nhận | Tổng số tiền |
1 | Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
2 | Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
3 | Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
4 | Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
6 | Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
7 | Ô tô khách trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
8 | Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
9 | Ô tô khách từ 10 đến 24 chỗ (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
10 | Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
11 | Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
Đăng kiểm ô tô là điều các chủ xe cần thực hiện theo đúng quy định của Pháp luật để tránh bị xử phạt và đảm bảo phương tiện đủ chất lượng, an toàn khi lái. Chủ phương tiện nên nắm rõ các thủ tục, giấy tờ, quy định và bảng lệ phí đăng kiểm xe ô tô để quy trình kiểm định diễn ra nhanh chóng, đúng thời hạn.
Không tìm thấy bài viết